Theo thông tin được công bố về chỉ tiêu và số lượng đăng ký vào các trường, tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 tại TP.HCM năm nay có nhiều biến động.
Biên soạn nội dung:
Lecturer and Content Marketing Specialist | Digital Marketing Department | StudyCare
Ms. Đặng Thiên Thanh, BA (Honor). BL.
Bachelor in Business Administration, Vietnam – Japan Institute of Technology, Ho Chi Minh City University of Technology
Bachelor in English Language & Literature, Hanoi Open University
Tỷ lệ chọi của các trường
Theo công bố về số lượng chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng đăng ky của các thí sinh, tỷ lệ chọi năm nay có phần thấp hơn năm ngoái. Đáng lưu ý nhất là việc trường THPT Nguyễn Hữu Huân “soán ngôi” trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, giữ vị trí thứ nhất với tỷ lệ chọi là 3.21. Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền trong hai năm nay tỷ lệ chọn cũng giảm khá mạnh, năm 2020 tỷ lệ chọi của trường đạt mức 4.44, năm nay giảm xuống mức 2.99.
Tuy nhiên, theo danh sách, dù thứ hạng có thay đổi nhưng những cái tên quen thuộc vẫn nằm trong top các trường có tỷ lệ chọi cao: THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Gia Định, THPT Lương Thế Vinh, THPT Mạc Đĩnh Chi, THPT Phú Nhuận, THPT Lê Quý Đôn. THPT Bùi Thị Xuân,…
Bên cạnh đó, năm nay cũng ghi nhận thêm một số trường hợp bứt phá, ghi tên vào danh sách top các trường có tỷ lệ chọi cao: THPT Võ Trường Toản, THPT Lý Thường Kiệt, THPT Nguyễn Hữu Tiến,…
38 trường trong danh sách theo thống kê có số lượng chỉ tiêu nhiều hơn nguyện vọng như: THPT Thủ Thiêm, THPT Lê Thị Hồng Gấm, THPT Nguyễn Thị Diệu, THPT Trần Hữu Trang, THPT Tân Phong, THPT Lương Văn Can, THPT Ngô Gia Tự,…
Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 tại TP.HCM
Theo Sở Giáo dục Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, năm nay số lượng học sinh đăng ký tham dự kỳ thi tuyển sinh lớp 10 là gần 93 000 học sinh. Trong khi chỉ tiêu các trường THPT công lập là 72 800.
Danh sách chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường tại TP.HCM
STT | Tên trường THPT | Chỉ tiêu |
---|---|---|
Quận 1 | ||
1 | Trưng Vương | 675 |
2 | Bùi Thị Xuân | 745 |
3 | Ten Lơ Man | 540 |
4 | Năng khiếu TDTT | 210 |
5 | Lương Thế Vinh | 340 |
Quận 3 | ||
6 | Lê Quý Đôn | 560 |
7 | Nguyễn Thị Minh Khai | 690 |
8 | Lê Thị Hồng Gấm | 450 |
9 | Marie Curie | 1200 |
10 | Nguyễn Thị Diệu | 675 |
Quận 4 | ||
11 | Nguyễn Trãi | 585 |
12 | Nguyễn Hữu Thọ | 765 |
Quận 5 | ||
13 | Trung học Thực hành Sài Gòn | 140 |
14 | Hùng Vương | 1080 |
15 | Trung học thực hành - ĐHSP | 350 |
16 | Trần Khai Nguyên | 720 |
17 | Trần Hữu Trang | 360 |
Quận 6 | ||
18 | Mạc Đĩnh Chi | 1020 |
19 | Bình Phú | 675 |
20 | Nguyễn Tất Thành | 720 |
21 | Phạm Phú Thứ | 675 |
Quận 7 | ||
22 | Lê Thánh Tôn | 585 |
23 | Tân Phong | 630 |
24 | Ngô Quyền | 630 |
25 | Nam Sài Gòn | 225 |
Quận 8 | ||
26 | Lương Văn Can | 675 |
27 | Ngô Gia Tự | 675 |
28 | Tạ Quang Bửu | 585 |
29 | Nguyễn Văn Linh | 765 |
30 | Võ Văn Kiệt | 585 |
31 | Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 635 |
Thành phố Thủ Đức | ||
32 | Giồng Ông Tố | 450 |
33 | Thủ Thiêm | 630 |
34 | Nguyễn Huệ | 675 |
35 | Phước Long | 540 |
36 | Long Trường | 765 |
37 | Nguyễn Văn Tăng | 765 |
38 | Dương Văn Thì | 495 |
39 | Nguyễn Hữu Huân | 660 |
40 | Thủ Đức | 810 |
41 | Tam Phú | 630 |
42 | Hiệp Bình | 630 |
43 | Đào Sơn Tây | 765 |
44 | Linh Trung | 855 |
45 | Bình Chiểu | 810 |
Quận 10 | ||
46 | Nguyễn Khuyến | 675 |
47 | Nguyễn Du | 595 |
48 | Nguyễn An Ninh | 675 |
49 | THCS-THPT Diên Hồng | 450 |
50 | THCS-THPT Sương Nguyệt Anh | 270 |
Quận 11 | ||
51 | Nguyễn Hiền | 490 |
52 | Trần Quang Khải | 810 |
53 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 675 |
Quận 12 | ||
54 | Võ Trường Toản | 675 |
55 | Trường Chinh | 810 |
56 | Thạnh Lộc | 630 |
Quận Bình Thạnh | ||
57 | Thanh Đa | 495 |
58 | Võ Thị Sáu | 855 |
59 | Gia Định | 1000 |
60 | Phan Đăng Lưu | 675 |
61 | Trần Văn Giàu | 720 |
62 | Hoàng Hoa Thám | 810 |
Quận Gò Vấp | ||
63 | Gò Vấp | 585 |
64 | Nguyễn Công Trứ | 855 |
65 | Trần Hưng Đạo | 900 |
66 | Nguyễn Trung Trực | 900 |
Quận Phú Nhuận | ||
67 | Phú Nhuận | 825 |
68 | Hàn Thuyên | 630 |
Quận Tân Bình | ||
69 | Tân Bình | 675 |
70 | Nguyễn Chí Thanh | 675 |
71 | Nguyễn Thượng Hiền | 775 |
72 | Nguyễn Thái Bình | 675 |
Quận Tân Phú | ||
73 | Trần Phú | 810 |
74 | Tây Thạnh | 900 |
75 | Lê Trọng Tấn | 675 |
Quận Bình Tân | ||
76 | Vĩnh Lộc | 585 |
77 | Nguyễn Hữu Cảnh | 630 |
78 | Bình Hưng Hòa | 720 |
79 | Bình Tân | 720 |
80 | An Lạc | 675 |
Huyện Bình Chánh | ||
81 | Bình Chánh | 900 |
82 | Tân Túc | 765 |
83 | Vĩnh Lộc B | 855 |
84 | Năng khiếu TDTT Bình Chánh | 750 |
85 | Phong Phú | 1035 |
86 | Lê Minh Xuân | 720 |
87 | Đa Phước | 765 |
Huyện Cần Giờ | ||
88 | THCS-THPT Thạnh An | 80 |
89 | Bình Khánh | 360 |
90 | Cần Thạnh | 405 |
91 | An Nghĩa | 405 |
Huyện Củ Chi | ||
92 | Củ Chi | 765 |
93 | Quang Trung | 675 |
94 | An Nhơn Tây | 720 |
95 | Trung Phú | 765 |
96 | Trung Lập | 540 |
97 | Phú Hòa | 540 |
98 | Tân Thông Hội | 585 |
Huyện Hóc Môn | ||
99 | Nguyễn Hữu Cầu | 630 |
100 | Lý Thường Kiệt | 495 |
101 | Bà Điểm | 630 |
102 | Nguyễn Văn Cừ | 585 |
103 | Nguyễn Hữu Tiến | 495 |
104 | Phạm Văn Sáng | 630 |
105 | Hồ Thị Bi | 765 |
Huyện Nhà Bè | ||
106 | Long Thới | 360 |
107 | Phước Kiển | 630 |
108 | Dương Văn Dương | 585 |
Khối chuyên, khối khác | ||
109 | Chuyên Trần Đại Nghĩa | 545 |
110 | Chuyên Lê Hồng Phong | 890 |
111 | Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG TP HCM | 595 |
112 | Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic | 40 |
Phổ điểm thi tuyển sinh lớp 10
Ngày 24/06 vừa qua, Sở Giáo dục Đào tạo TPHCM đã công bố điểm thi vào lớp 10 của hơn 92 000 thí sinh, theo dữ liệu, phổ điểm của ba môn cũng được công bố.
Trong đó, môn Toán đạt điểm trung bình thấp nhất: 5.17 điểm, tổng số thí sinh dưới trung bình môn toán là 41 775 học sinh, có 190 học sinh đạt điểm 10.
Đứng thứ hai là môn Ngoại ngữ, điểm trung bình 5.46, tổng số thí sinh dưới trung bình là 41 600 học sinh, đạt điểm 10 có 478 thí sinh. Đáng lưu ý, có hơn 2000 thí sinh được 9 điểm trở lên.
Năm nay môn văn có tỷ lệ điểm khá cao, với điểm trung bình là 6.58, có hơn 400 em đạt được 9 điểm trở lên, số thí sinh dưới điểm trung bình cũng thấp hơn môn toán và ngoại ngữ: 9756 thí sinh.
Thống kê điểm các môn thi vào lớp 10 tại TP.HCM
Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 chuyên và Tiếng Anh tích hợp
Ngày 27/06, điểm trúng tuyển vào lớp 10 chuyên và Tiếng Anh tích hợp đã được công bố.
Theo kế hoạch, ngày 11/07 sẽ công bố điểm trúng tuyển vào lớp 10 thường. StudyCare Educaion sẽ cập nhật thông tin sớm nhất đến bạn đọc.
⭐⭐⭐⭐⭐
StudyCare Education
The more we care - The more you succeed
⭐⭐⭐⭐⭐
- 🔹 Bồi dưỡng Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông Quốc Gia và chương trình học các cấp của các trường Quốc Tế.
- 🔹 Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
- 🔹 Giảng dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT - ACT - GMAT - GRE và các chứng chỉ Quốc Tế.
- 🔹 Hỗ trợ các loại hồ sơ, thủ tục cấp VISA Du học - Du lịch - Định cư các Quốc gia Châu Âu, Châu Úc, Châu Mỹ.
- 🔹 Các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp: dịch thuật chuyên ngành; dịch thuật công chứng; dịch thuật các loại sách, giáo trình.
- 🔹 Hoạt động hỗ trợ học thuật chuyên môn cao: cung cấp số liệu, dữ liệu khoa học; xử lý các mô hình Toán bằng phần mềm chuyên dụng; cung cấp các tài liệu điện tử có bản quyền: sách chuyên ngành, các bài báo khoa học.
⭐⭐⭐⭐⭐
Công ty CP Đầu tư Phát triển Giáo dục StudyCare
MST 0313301968
⭐⭐⭐⭐⭐
📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
☎ Điện thoại: (028).353.66566
📱 Zalo: 098.353.1175
📋 Brochure: bit.ly/StudyCare-brochure
📧 Email: hotro@studycare.edu.vn
🏡 Location: bit.ly/StudyCare-location
🌐 Visit us online: qrco.de/studycare