UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD

UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD

14/03/2023 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC STUDYCARE 0 Bình luận

I. TỪ VỰNG (VOCABULARY): 

    Word

    Transcription

    Meaning

    ferry (n)

    /ˈfɛri/

    Phà

    flight (n)

    /flaɪt/

    Chuyến bay

    historic (adj)

    /hɪˈstɔrɪk/

    Thuộc lịch sử

    hot dog (n)

    /hɑt dɔg/

    Bánh hot dog

    jog (v)

    /ʤɑg/

    Đi bộ nhanh

    parliament (n)

    /ˈpɑrləmənt/

    Quốc hội

    pavlova (n)

    /pævˈləʊvə/

    bánh làm bằng lòng trắng trứng nướng lên, ăn với kem tươi và hoa quả

    stadium (n)

    /ˈsteɪdiəm/

    Sân vận động

    tour guide (n)

    /tʊr gaɪd/

    Hướng dẫn viên

    beach (n)

    /biʧ/

    Bãi biển

    cheesesteak (n)

    /ˈtʃiːzsteɪk/

    bánh mì kẹp bò nướng, phô mai và hành tây

    photo (n)

    /ˈfoʊˌtoʊ/

    ảnh

    postcard (n)

    /ˈpoʊstˌkɑrd/

    Bưu thiếp

    roast (adj)

    /roʊst/

    Quay

    sightseeing (n)

    /ˈsaɪtˈsiɪŋ/

    Chuyến tham quan

    souvenir (n)

    /ˌsuvəˈnɪr/

    Đồ lưu niệm

    swimsuit (n)

    /ˈswɪmˌsut/

    Đồ bơi

    wallet (n)

    /ˈwɔlət/

    aquarium (n) 

    /əˈkwɛriəm/

    Thủy cung

    hockey (n)

    /ˈhɑki/

    Môn khúc côn cầu

    homestay (n)

    /ˈhəʊmsteɪ/

    Việc trọ tại nhà dân

    nervous (adj)

    /ˈnɜrvəs/

    Căng thẳng

    pen pal (n)

    /pɛn pæl/

    Bạn qua thư

     

    II. ĐIỂM NGỮ PHÁP (LANGUAGE FOCUS)

    1. Mạo từ (articles) là những từ đứng trước danh từ để nói về danh từ đó, và để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định

    The” được dùng trong các trường hợp sau đây:

    1. Dùng để nhắc lại 1 danh từ đã đề cập ở phía trước:
       I have a book and a dictionary. The book is $10, and the dictionary is $21.
       They are a brother and a sister. The brother is 20 years old. The sister is 18 years old.

    2. Dùng để nói đến các danh từ đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết.
       A: Where is your father?
      B: He’s in the garden.
    3. Dùng để chỉ những vật, những điều là duy nhất.
       The earth – trái đất
       The moon – mặt trăng
       The sun – mặt trời.

    2.  Khái niệm về quá khứ đơn 

    Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

    Ví dụ: 

    • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
    • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    a. Công thức thì quá khứ đơn 

    b. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

    Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

    Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

    Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

    Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

    Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

    Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

    Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

    Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

    Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

    Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

    Động từ tận cùng là “y”

    • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ: play – played/ stay – stayed

    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ: study – studied/ cry – cried

    Cách phát âm “-ed”

    Đọc là /id/

    khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

    Đọc là /t/

    khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

    Đọc là /d/

    khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

     

    Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

    Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)

    c. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

    Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.

    Cách dùng thì quá khứ đơn

    Ví dụ về thì quá khứ đơn

    Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

    • The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
    • My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)

    → sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

    Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

    • John visited  his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
    • They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

    → sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

    Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    • Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

    → ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

    • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)

    → hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

    Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

    LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

    • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
    • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

    → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

    Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

    • If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
    • If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)

    → việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

    Dùng trong câu ước không có thật

    I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

    → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

    Dùng trong một số cấu trúc:

    It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

    It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

    Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ

    Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:

    → Has the postman come yet/this morning?

    (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

    Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

    → Did the postman come this morning?

    (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

     

    Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

    • He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm) ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa.
    • She lived in Rome for a long time. (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài) ⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa.
    • Have you had breakfast? – No, I haven’t had it yet. (Anh đã ăn sáng chưa? Chưa, tôi chưa ăn)
    • Yes, I had breakfast with my father. (Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi)⟶diễn tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi.

     

    Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

     

    The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

     

    Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

     

    • The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)
    • How did you get your present job? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)
    • I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

     

    Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

     

    When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)

     

    d. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

    Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

    • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

    • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

    Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

    Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

     

    III. Bài tập áp dụng (Exercise) 

    Bài 1: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

    1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 
    2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
    3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
    4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
    5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
    6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
    7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
    8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
    9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
    10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

    Bài 2: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

    1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
    2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
    3. Linda/not/eat/anything/because/full.
    4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
    5. You and your classmates/not/study/lesson?

     

    popup

    Số lượng:

    Tổng tiền: