I. TỪ VỰNG (VOCABULARY):
Word |
Transcription |
Meaning |
ferry (n) |
/ˈfɛri/ |
Phà |
flight (n) |
/flaɪt/ |
Chuyến bay |
historic (adj) |
/hɪˈstɔrɪk/ |
Thuộc lịch sử |
hot dog (n) |
/hɑt dɔg/ |
Bánh hot dog |
jog (v) |
/ʤɑg/ |
Đi bộ nhanh |
parliament (n) |
/ˈpɑrləmənt/ |
Quốc hội |
pavlova (n) |
/pævˈləʊvə/ |
bánh làm bằng lòng trắng trứng nướng lên, ăn với kem tươi và hoa quả |
stadium (n) |
/ˈsteɪdiəm/ |
Sân vận động |
tour guide (n) |
/tʊr gaɪd/ |
Hướng dẫn viên |
beach (n) |
/biʧ/ |
Bãi biển |
cheesesteak (n) |
/ˈtʃiːzsteɪk/ |
bánh mì kẹp bò nướng, phô mai và hành tây |
photo (n) |
/ˈfoʊˌtoʊ/ |
ảnh |
postcard (n) |
/ˈpoʊstˌkɑrd/ |
Bưu thiếp |
roast (adj) |
/roʊst/ |
Quay |
sightseeing (n) |
/ˈsaɪtˈsiɪŋ/ |
Chuyến tham quan |
souvenir (n) |
/ˌsuvəˈnɪr/ |
Đồ lưu niệm |
swimsuit (n) |
/ˈswɪmˌsut/ |
Đồ bơi |
wallet (n) |
/ˈwɔlət/ |
ví |
aquarium (n) |
/əˈkwɛriəm/ |
Thủy cung |
hockey (n) |
/ˈhɑki/ |
Môn khúc côn cầu |
homestay (n) |
/ˈhəʊmsteɪ/ |
Việc trọ tại nhà dân |
nervous (adj) |
/ˈnɜrvəs/ |
Căng thẳng |
pen pal (n) |
/pɛn pæl/ |
Bạn qua thư |
II. ĐIỂM NGỮ PHÁP (LANGUAGE FOCUS)
1. Mạo từ (articles) là những từ đứng trước danh từ để nói về danh từ đó, và để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định
The” được dùng trong các trường hợp sau đây:
-
Dùng để nhắc lại 1 danh từ đã đề cập ở phía trước:
I have a book and a dictionary. The book is $10, and the dictionary is $21.
They are a brother and a sister. The brother is 20 years old. The sister is 18 years old. - Dùng để nói đến các danh từ đã xác định, cả người nói và người nghe đều biết.
A: Where is your father?
B: He’s in the garden. - Dùng để chỉ những vật, những điều là duy nhất.
The earth – trái đất
The moon – mặt trăng
The sun – mặt trời.
2. Khái niệm về quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
a. Công thức thì quá khứ đơn
b. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
-
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ |
khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ |
khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ |
khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn (Thì QKĐ)
c. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơn |
Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) |
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật |
I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ) → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ |
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ |
Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói: → Has the postman come yet/this morning? (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: → Did the postman come this morning? (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
|
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
|
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
|
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
|
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
|
|
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
|
When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
|
d. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
-
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
III. Bài tập áp dụng (Exercise)
Bài 1: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
- I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
- Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
- I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
- My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
- Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
- My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
- I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
- James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
- Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
- We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Bài 2: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?