Unit 3: At Home

Unit 3: At Home

19/06/2023 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC STUDYCARE 0 Bình luận

I. TỪ VỰNG (VOCABULARY): 

STT

Từ mới

Phân loại

Phiên âm

Định nghĩa

1

saucepan

(n)

/ˈsɔːspən/

xoong chảo

2

frying pan

(n)

/ˈbænjən/ /triː/

cây đa

3

stove

(n)

/stəʊv/

cái lò

4

sink

(n)

/sɪŋk/

bồn rửa

5

rice cooker

(n)

/raɪs/ /ˈkʊkə(r)/

nồi cơm điện

6

stereo

(n)

/ˈsteriəʊ/

using a sound system that has two separate speakers so that you hear different sounds from each; produced by a system of this type

7

rug

(n)

/rʌɡ/

tấm thảm

8

armchair

(n)

/ˈɑːmtʃeə(r)/

ghế bành

9

cushion

(n)

/ˈkʊʃn/

cái đệm

10

couch

(n)

/kaʊtʃ/

a long comfortable seat for two or more people to sit on

11

injure

(v)

/ˈɪndʒə(r)/

làm bị thương

12

electrical socket

(NP)

/ɪˈlektrɪkl/ /ˈsɒkɪt/

ổ điện

13

scissor

(n)

/ˈsɪzə(r)/

cây kéo

14

bead

(n)

/biːd/

chuỗi hạt

15

folder

(n)

/ˈfəʊldə(r)/

thư mục

16

wardrobe

(n)

/ˈwɔːdrəʊb/

tủ quần áo

17

empty

(adj)

/ˈempti/

trống

18

dust

(n)

/dʌst/

bụi

19

repairman

(n)

/rɪˈpeəmæn/

thợ sửa chữa

II. ĐIỂM NGỮ PHÁP (LANGUAGE FOCUS):

1. Reflexive pronouns:

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself / yourselves (số nhiều)

We

Ourselves

They

Themselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

- Các đại từ phản thân (reflexive pronouns) thường được đặt sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu.

e.g: If you don’t love yourself, you cannot accept love from the other people. (đại từ phản thân đứng sau động từ)

e.g: Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out. (đại từ phản thân đứng sau giới từ)

e.g: Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard. (đại từ phản thân đứng sau danh từ)

e.g: This sounds are fishy, I’ll investigate this issue myself.

2. Modals: must, have to, ought to.

Must / Have to / Ought to là các động từ thiếu thông tin trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả ý nghĩa của việc phải làm hoặc nên làm điều gì đó.

E.g: You must wear white shoes at school.

E.g: I will have a test tomorrow, I have to revise the lesson.

E.g: I ought to go swimming with my father afternoon.

3. Why / Because:

Why – Because (Vì sao – Bởi vì)

*Why (tại sao, vì sao) là trạng từ để hay còn gọi là từ để, được dùng để hỏi về lí do.

*Because (bởi vì, tại vì) là liên từ có nghĩa là, được dùng để trả lời cho câu hỏi về lí do bắt đầu bằng Why.

E.g: Why did you buy these shoes?

- I bought them because I like them.

       Why does she look so sad?

- Because she has got bad news.

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG (Exercise):

Exercise 1: Watch the half – sentences. Then write the full sentences in your exercise book:

her      himself       him        himself         me          myself

          ourselves         own          us            yourself

 

1. She shouldn't blame __________ for what happened. It's not her fault.

2. He had to prepare everything on his __________.

3. Can you introduce __________ to your new friend? I'd like to meet him.

4. You should be ashamed of __________. What you did was very wrong.

5. Don't worry about us. We can take care of__________.

6. Please, don't hurt __________. He hasn't done anything wrong.

7. He's going to hurt __________ if he doesn't pay more attention.

8. Her names Alisha, but we call __________ Ali.

9. I have taught __________ to play the guitar just by watching video tutorials.

10.  You will see __________ at the next event. We will be there.

 

Exercise 2: Choose the forms that mean the same as underlined words:

1. You should visit them. (could / ought to / must)

2. You mustn’t use the swimming pool before 10. (aren’t allowed to / don’t have to / can’t)

3. We have to clean our room every day. (ought to / should / ‘ve got to)

4. You shouldn’t go so fast. It’s a bit dangerous. (ought not to / mustn’t / don’t have to)

5. Do I have to go to the meeting with them? (Must I / Can’t I / Am I allowed to)

6. I have to get up early. (should / have got to / should)

7. We aren’t allowed to play outside under any circumstances. (ought not to / mustn’t / shouldn’t)

Exercise 3: Matching:

Why is he so excited?

Because the man in that picture looks like my friend.

Why do they close all the windows?

Because they are going to be late for school.

Why are his brothers running so quickly?

Because I have a meeting.

Why can’t you come to the party?

Because he is going to Hanoi next weekend.

Why are you looking at the picture?

Because their daughter has a cold.

 

 

 

 

 

⭐⭐⭐⭐⭐

StudyCare Education

The more we care - The more you succeed

⭐⭐⭐⭐⭐

  • 🔹 Bồi dưỡng Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông Quốc Gia và chương trình học các cấp của các trường Quốc Tế.
  • 🔹 Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
  • 🔹 Giảng dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT - ACT - GMAT - GRE và các chứng chỉ Quốc Tế.
  • 🔹 Hỗ trợ các loại hồ sơ, thủ tục cấp VISA Du học - Du lịch - Định cư các Quốc gia Châu Âu, Châu Úc, Châu Mỹ.
  • 🔹 Các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp: dịch thuật chuyên ngành; dịch thuật công chứng; dịch thuật các loại sách, giáo trình.
  • 🔹 Hoạt động hỗ trợ học thuật chuyên môn cao: cung cấp số liệu, dữ liệu khoa học; xử lý các mô hình Toán bằng phần mềm chuyên dụng; cung cấp các tài liệu điện tử có bản quyền: sách chuyên ngành, các bài báo khoa học.

⭐⭐⭐⭐⭐

Công ty CP Đầu tư Phát triển Giáo dục StudyCare

MST 0313301968

⭐⭐⭐⭐⭐

📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

☎ Điện thoại: (028).353.66566

📱 Zalo: 098.353.1175

📋 Brochure: https://goo.gl/brochure

📧 Email: hotro@studycare.edu.vn

🏡 Location: https://goo.gl/maps/studycare

🌐 Visit us online: https://qrco.de/studycare

popup

Số lượng:

Tổng tiền: