Unit 10: ENERGY SOURCES

Unit 10: ENERGY SOURCES

14/03/2023 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC STUDYCARE 0 Bình luận

I. TỪ VỰNG (VOCABULARY): 

    Word

    Transcription

    Meaning

    coal (n)

    /koʊl/

    than đá

    energy (n)

    /ˈɛnərʤi/

    năng lượng

    hydropower (n)

    /ˈhaɪdroʊˌpaʊr/

    thủy điện

    natural gas (n)

    /ˈnæʧərəl gæs/

    khí tự nhiên

    non-renewable (adj)

    /nɑn-riˈnuəbəl/

    không thể tái tạo

    oil(n)

    /ɔɪl/

    dầu

    pollution (n)

    /pəˈluʃən/

    sự ô nhiễm

    renewable (adj)

    /riˈnuəbəl/

    có thể tái tạo

    solar power (n)

    /ˈsoʊlər ˈpaʊər/

    năng lượng mặt trời 

    source (n)

    /sɔrs/

    nguồn

    wind power (n)

    /wɪnd ˈpaʊər/

    năng lượng gió

    affect (v)

    /əˈfɛkt/

    gây ảnh hưởng, tác động

    build (v)

    /bɪld/

    xây dựng

    cheap (adj)

    /ʧip/

    rẻ

    clean (adj)

    /klin/

    sạch

    create (v)

    /kriˈeɪt/

    tạo nên, gây ra

    dangerous (adj)

    /ˈdeɪnʤərəs/

    nguy hiểm

    electric (adj)

    /ɪˈlɛktrɪk/

    chạy bằng điện

    expensive (adj)

    /ɪkˈspɛnsɪv/

    đắt tiền

    microwave oven (n)

    /ˈmaɪkrəˌweɪv ˈʌvən/

    lò vi sóng, lò vi ba 

    mix (n)

    /mɪks/

    hỗn hợp, sự hòa trộn

    noisy (adj)

    /ˈnɔɪzi/

    ồn ào

    nuclear power (n)  

    /ˈnukliər ˈpaʊər/

    Năng lượng hạt nhân

    power plant (n) 

    /ˈpaʊər plænt/

    Nhà máy điện

    run (v)

    /rʌn/

    Chạy, hoạt động

    solar panel (n)

    /ˈsoʊlər ˈpænəl/

    Tấm pin năng lượng mặt trời

    wind turbine (n)

    /wɪnd ˈtɜrbaɪn/

    Tua bin gió

    current (adj)

    /ˈkɜrənt/

    hiện nay

    currently (adv)

    /ˈkɜrəntli/

    ở lúc này

    expert (n)

    /ˈɛkspərt/

    chuyên gia

    mayor (n)

    /ˈmeɪər/

    thị trưởng

     

    II. ĐIỂM NGỮ PHÁP (LANGUAGE FOCUS)

    Các dạng so sánh của tính từ và phó từ

    1. So sánh ngang bằng

    Cấu trúc sử dụng là as .... as

    S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

    - My book is as interesting as yours.
    - His car runs as fast as a race car.
    - John sings as well as his sister.
    - Their house is as big as that one.
    - His job is not as difficult as mine.
    - They are as lucky as we.

    Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

    - He is not as tall as his father.
    - He is not so tall as his father.

    Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

    - Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
    - Peter is as tall as me. (SAI)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

    adjectives

    nouns

    heavy, light

    weight

    wide, narrow

    width

    deep, shallow

    depth

    long, short

    length

    big, small

    size

     

    Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

    S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

     

    Ex: My house is as high as his.
    My house is the same height as his.

    Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

    Ex: - These trees are the same as those.
    - He speaks the same language as she.
    - Her address is the same as Rita’s.
    - Their teacher is different from ours.
    - She takes the same course as her husband.

    2. So sánh hơn kém

    Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:

    - Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter)

    - Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)

    - Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).

    - Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).

    - Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)

    Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.

    Chú ý: khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better

    S +

    + V +

    short adjective + er

    short adverb + er*

    more + long adjective/adverb

    less + adjective/adverb

    + than +

    noun

    pronoun

     

    Chú ý:

    1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
    2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
    Ví dụ về so sánh không ngang bằng:

    - John’s grades are higher than his sister’s.
    - Today is hotter than yesterday.
    - This chair is more comfortable than the other.
    - He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
    - He visits his family less frequently than she does.
    - This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

    So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.

    S +

    + V+ 

    far

    much

    + adjective +

    + er +

    + than +

    noun

    pronoun

     

    Ex: - A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
     - His car is far better than yours.

    S+ 

    + V +

    far

    much

    + more +

    adjective

    adverb

    + than +

    noun

    pronoun

     

    Ex: - Henry’s watch is far more expensive than mine.
    - That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
    - She dances much more artistically than her predecessor.
    - He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

    Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.

    S + 

    + V +

    many

    much

    little

    few

    + noun + 

    + as +

    noun

    pronoun

     

    Ex: - He earns as much money as his brother.
    - They have as few classes as we.
    - Before payday, I have as little money as my brother.

    S + 

    + V +

    more

    fewer

    less

    + noun +

    + than + 

    noun

    pronoun

     

    Ex: - I have more books than she.
     - February has fewer days than March.
     - Their job allows them less fredom than ours does.

    Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...

    Ex: He is smarter than anybody else in the class.

    Lưu ý:

    - Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
    Ex: Their marriage was as stormy as had been expected
     (Incorrect: as it had been expected).
    Ex: He worries more than was good for him.
     (Incorrect: than it/what was good for him).

    - Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
    Ex: Don’t lose your passport, as I did last year.
     (Incorrect: as I did it last year).
     They sent more than I had ordered.
     (Incorrect: than I had ordered it).
     She gets her meat from the same butcher as I go to.
      
     

    III. Bài tập áp dụng (Exercise) 

    Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.

    1. He is (clever) ……………………. student in my group.
     2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
     3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.
     4. Well, the place looks (clean) …………………….now.
     5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
     6. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
     7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
     8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
     9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen.
     10. He runs ( fast )………………….of all.
     11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country.
     12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun?
     13. Carol sings as (beautiful) …………………….as Mary, but Cindy sings the (beautiful) …………………….
     14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer.
     15. Your accent is ( bad ) …………………..than mine.
     16. Hot dogs are (good) …………………….than hamburgers.
     17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big) ……………………. one.
     18. French is considered to be (difficult) …………………….than English, but Chinese is the (difficult)  …………………….language.
     19. It’s the (large)……………………. company in the country.


     
     

     

    popup

    Số lượng:

    Tổng tiền: