THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Past Simple Tense)

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (Past Simple Tense)

02/12/2020 CÔNG TY TNHH TMDV HỖ TRỢ HỌC THUẬT STUDYCARE 0 Bình luận

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

(Past Simple Tense) 

1. Cấu trúc ngữ pháp 

Câu khẳng định

S + was/were + noun/adj/ adv of place.

VD: It was noisy.

        I was at the school yesterday.

S + V2 + (O).

VD: She worked very hard yesterday, and she came home late.

Câu phủ định

S + was not (wasn't)/ were not (weren't) + noun/adj/ adv of place.

VD: It wasn't noisy.

        I wasn't at the school yesterday.

S + did not (didn’t) + Vo + (O).

VD: She didn’t work very hard yesterday, and she didn’t come home late.

Câu nghi vấn

(Từ để hỏi) + was/were + S + (noun/adj/ adv of place)?

VD: Was it noisy?

        Where were you yesterday?

(Từ để hỏi) + did + S + Vo +(O)?

VD: Why did she come home late yesterday? Did she work very hard?

 

2. Hình thức của động từ

a. Động từ “to be”

  • Was: dùng khi chủ từ là I, He, She, It, danh từ số ít, danh từ không đếm được.
  • Were: dùng khi chủ từ là We, You, They, danh từ số nhiều

VD: I was at home yesterday.

       We were at home yesterday.

b. Động từ thường

  • Thông thường, ta thêm “ed” vào sau động từ. VD: want à wanted, brush à brushed.
  • Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”. VD: type à typed, agree à agreed
  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. VD: tap à tapped, shop à shopped. (một số từ ngoại lệ có 2 âm tiết vẫn nhân đôi phụ âm cuối commit à committed, travel à travelled, preferàpreferred.)
  • Động từ tận cùng là “y”:

            +  Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. VD: play à  played, stay à stayed

            + Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”.VD: study à studied, cry à cried\

c. Cách phát âm đuôi “ed”

Đọc là /id/         khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/           khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/          khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

VD: She went shopping yesterday. (Cô ấy đi mua sắm vào hôm qua.)

        I didn’t call you 2 days ago. (Tôi không gọi điện cho bạn 2 hôm trước.)

  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

VD: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy tính và kiểm tra email.)

  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

VD: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)

4. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

VD: Yesterday morning, Tom got up early. (Sáng hôm qua, Tom dậy sớm.)

       The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

*****

StudyCare

The more we care - The more you succeed

  • Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông.
  • Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
  • Dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT và các chứng chỉ quốc tế

📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM

Website: https://studycare.edu.vn/

Điện thoại: (028).353.66566

Zalo: 098.353.1175

Brochure: https://drive.google.com/file/d/1nUbv7rFdBNRDXDRd5nw2IHRNE-7QSLDn/view?usp=sharing 

 

popup

Số lượng:

Tổng tiền: