THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - THE PRESENT SIMPLE TENSE
1. Động từ "be"
2. Động từ thường
3. Động từ "have" và "do"
S : Subject (chủ từ)
V: Verb (động từ)
Vo: động từ nguyên mẫu
Vs/es: động từ thêm "s" hoặc "es"
O: Object (tân ngữ)
3. Cách dùng
Thì hiện tại đơn được dùng để:
- Diễn tả một sự thật ở hiện tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên. VD: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
- Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
4. Quy tắc thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ ở câu khẳng định. (Vs/es)
4.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
4.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
- Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên Y và chỉ thêm S
play stay pay buy |
plays stays pays buys |
Ví dụ: She plays the piano very well.
Có 5 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh là: a, e, i, o, u (bạn có thể nhớ là "uể oải"). Còn lại là phụ âm.
- Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì Y biến thành I rồi thêm ES
carry |
carries |
worry |
worries |
try |
tries |
fly |
flies |
4.3. Những động từ không thuộc các trường hợp trên thì thêm "S"
5. Cách phát âm đuôi "s", "es"
Cách đọc |
Các động từ có kết thúc với đuôi |
/s/ |
F, K, P, T. VD: parks, chops, meets,... |
/iz/ |
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES . VD: misses, mixes, buzzes, matches, washes, changes |
/z/ |
Không thuộc hai loại trên |
6. Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn - dấu hiệu nhận biết
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, hardly, rearly, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often