CHƯƠNG I. Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

CHƯƠNG I. Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

04/01/2021 CÔNG TY TNHH TMDV HỖ TRỢ HỌC THUẬT STUDYCARE 0 Bình luận

Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 

1. Dùng bình chia độ

Khi dùng bình chia độ thì nhớ đổ đủ nước vào bình (sao cho khi thả vật vào thì vật được ngập hoàn toàn trong nước). Khi đó thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.

Thể tích của vật được tính bằng công thức: Vvat=V2−V1

Trong đó:

V1 là thể tích của nước khi chưa thả vật vào trong bình chia độ.

V2 là thể tích của nước và vật khi thả vật vào trong bình chia độ.

2. Dùng bình tràn

Ta thường sử dụng phương pháp bình tràn khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ.

Khi dùng bình tràn thì nhớ trước khi thả vật vào bình tràn thì phải đổ nước cho đầy bình tràn và hứng hết toàn bộ nước tràn ra vào bình chia độ, không được để nước đổ ra ngoài. Vì nếu đổ nước chứa đầy bình tràn hay nước bị đổ ra ngoài thì kết quả đo sẽ không chính xác. Khi đó thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật:

Vvat=Vnuoc tràn ra ở trong bình chia độ.

Lưu ý khi đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước:

- Ước lượng thể tích cần đo; chọn bình chia độ có hình dạng, giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất thích hợp; thả chìm vật đó vào chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật; khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần tràn ra bằng thể tích của vật.

- Cách đọc, ghi kết quả, chọn dụng cụ đo giống như khi đo thể tích của chất lỏng.

- Cách sử dụng bình tràn như sau: Thả vật vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích của vật cần đo.

- Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật thì cần lưu ý: Lau khô bát trước khi đo; khi nhấc ca ra khỏi bát, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát; đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.

II. BÀI TẬP MINH HOẠ

Dạng 1: Dùng bình chia độ

- Bước 1:  Đo thể tích nước ban đầu V1

- Bước 2: Thả chìm vật rấn vào bình chia độ, nước dâng lên đến thể tích V2

- Bước 3: Tính thể tích vật rắn: Vvat=V2−V1

  1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Tính thể tích của hòn đá.

Giải

- Thể tích nước ban đầu: V1=20cm3

- Thể tích sau khi thả hòn đá vào bình:V2=55cm3

- Thể tích của hòn đá là: V=V2−V1=55−20=35cm3    

  1.  Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 100cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 135cm3. Tính thể tích của hòn đá.
  2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới dm3 chứa 15dm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 27dm3. Tính thể tích của hòn đá.
  3. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới ml chứa 170ml nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 236ml. Tính thể tích của hòn đá.

 

Dạng 2: Dùng bình tràn

Sử dụng bình tràn trong trường hợp vật không lọt bình chia độ.

- Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm vật rắn vào bình tràn.

- Sau đó, hứng phần nước tràn ra vào bình chứa, rồi đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ => Đó chính là thể tích của vật rắn.

Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá( hòn đá không chứa vừa bình chia độ). Dùng bình tràn chứa đầy nước. Khi thả hòn đá vào bình tràn, mực nước trong bình tràn chảy qua bình chứa. Tính thể tích của hòn đá.

Giải

Thể tích nước ở bình chứa chính là thể tích hòn đá

 

Học tiếp những bài khác:

Bài 1-2: Đo độ dài

Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng

Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng

Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực

Bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực

Bài 9: Lực đàn hồi

Bài 10: Lực kế, phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng

Bài 11:Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng

Bài 13:Máy cơ đơn giản

Bài 14:Mặt phẳng nghiêng

Bài 15: Đòn bẩy

Bài 16: Ròng Rọc

Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Bài 22: Nhiệt Kế - Nhiệt giai

Bài 24-25: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Bài 26-27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Bài 28-29: Sự sôi

Tổng hợp kiến thức và công thức vật lý 6

 

*****

StudyCare

The more we care - The more you succeed

  • Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông.
  • Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
  • Dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT và các chứng chỉ quốc tế

📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM

Website: https://studycare.edu.vn/

Điện thoại: (028).353.66566

Zalo: 098.353.1175

Brochure: https://drive.google.com/file/d/1nUbv7rFdBNRDXDRd5nw2IHRNE-7QSLDn/view?usp=sharing 

popup

Số lượng:

Tổng tiền: